Mô tả
Inox là gì?
Tên gọi: Inox hoặc thép không gỉ
Trong ngành luyện kim thuật ngữ thép không gỉ (inox Vê) được dùng để chỉ một dạng hợp kim sắt chứa tối thiểu 10,5% crom. Tên gọi là “thép không gỉ dạng cuộn” nhưng thật ra nó chỉ là hợp kim của sắt không bị biến màu hay bị ăn mòn dễ dàng như là các loại thép thông thường khác.
Thành phần hóa học
Thành phần của inox 316 (SUS316) có thành phần Niken trên 10% và Mangan 2%, của inox 304 (SUS304) có thành phần Niken trên 8% và Mangan chỉ 2%. So với các loại inox khác như dòng INOX series 200 và 400.
Mác thép | Carbon | Mangan | Phốt pho | Lưu huỳnh | Silic | Chrome | Niken | Molypden | Các nguyên tố khác |
(C) | (Mn) | (P) | (S) | (Si) | (Cr) | (Ni) | (Mo) | ||
SUS 304 | 0.08max | 2 | 0.045 | 0.03 | 1 | 17 | 8 | – | – |
19 | 10 | ||||||||
SUS 316 | 0.08max | 2 | 0.045 | 0.03 | 1 | 16 | 10 | 2 | – |
18 | 14 | 3 | |||||||
SUS 316L | 0.03max | 2 | 0.045 | 0.03 | 1 | 16 | 10 | 2 | |
18 | 14 | 3 |
Chính vì thế mà khi hắc đến inox, người ta thường nhắc đến loại mác inox 304 (SUS304) và mác inox 316 (SUS316). Do đặc thù thành phần cấu tạo inox 304 inox 316 có tính ứng dụng cao nên sản lượng của mác inox này được sử dụng nhiều trong sản xuất hiện nay.
Ngoài thép không gỉ inox 304, SUS316, còn có inox 304L, inox 316L – là loại chứa hàm lượng carbon thấp (L là chữ viết tắt của Low *). Đối với những sản phẩm được gia công bằng cách hàn, ứng dụng của chúng là khá cao vì giúp tránh được sự xói mòn ở những mối hàn đó.
Thường khách hàng sẽ thắc mắc tại sao inox 316, inox 304 lại có giá thành cao, và câu trả lời đó đã được giải đáp ở trên, bởi trong cấu tạo thành phần hóa học của chúng, lượng niken chiếm trên 8-14%. Do đó giá thành của SUS 316, SUS 304 cao hơn hẳn so với các loại inox khác như inox 201, inox430, inox 420, inox 410…
Ứng dụng vê chấn inox 304 316 201 trong công nghiệp ,xây dựng, cơ khí,
Vê chấn inox 304, 316, và 201 đã trở thành những vật liệu không thể thiếu trong ngành công nghiệp xây dựng cơ khí, đem lại những ứng dụng đa dạng và hiệu suất xuất sắc. Inox 304, với khả năng chống ăn mòn và độ bền cao, thường được sử dụng cho việc sản xuất và lắp đặt các kết cấu công trình, cầu cảng, và hệ thống ống dẫn.
Inox 316, với khả năng chống ăn mòn vượt trội, thích hợp cho việc xây dựng các công trình ở môi trường biển, như cầu cảng, giàn khoan dầu và các hệ thống ống chịu môi trường khắc nghiệt. Inox 201, với chi phí thấp hơn, được ưa chuộng trong việc sản xuất cấu kiện máy móc, bảng điều khiển và cấu trúc nhẹ trong ngành công nghiệp cơ khí.
Quá trình vê chấn giúp tạo ra các sản phẩm chính xác, vững chắc, từ khung kết cấu đến các thành phần linh kiện, đóng góp quan trọng vào sự phát triển và hiện đại hóa ngành công nghiệp xây dựng cơ khí.
Thông tin tiêu chuẩn hàng Vê inox
-
- Inox 304:
- Tiêu chuẩn: ASTM A240, ASTM A666
- Hóa học: C ≤ 0.08%, Mn ≤ 2.00%, P ≤ 0.045%, S ≤ 0.030%, Si ≤ 0.75%, Ni 8-10.5%, Cr 18-20%
- Inox 316:
- Tiêu chuẩn: ASTM A240, ASTM A666
- Hóa học: C ≤ 0.08%, Mn ≤ 2.00%, P ≤ 0.045%, S ≤ 0.030%, Si ≤ 0.75%, Ni 10-14%, Cr 16-18%, Mo 2-3%
- Inox 201:
- Tiêu chuẩn: ASTM A240, ASTM A666
- Hóa học: C ≤ 0.15%, Mn ≤ 5.50-7.50%, P ≤ 0.060%, S ≤ 0.030%, Si ≤ 1.00%, Ni 3.5-5.5%, Cr 16-18%, N ≤ 0.25%
Ngoài ra, các sản phẩm vê chấn inox thường cũng phải tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng và kỹ thuật chế biến cụ thể của từng nhà sản xuất. Việc kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất là quan trọng để đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và an toàn trong các ứng dụng cụ thể như xây dựng và cơ khí.
- Inox 304:
Đánh giá Vê Chấn Inox 304 316 201